1. Mục đích:
- Triển khai việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt đảm bảo thời gian quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của cộng đồng trong việc thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, từng bước hình thành thói quen và ý thức tự giác thực hiện việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
- Tăng cường khả năng tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lượng, giảm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phải xử lý theo phương án chôn lấp trực tiếp, qua đó tiết kiệm chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý, đồng thời tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Chuẩn bị cơ sở hạ tầng các điều kiện cần thiết, kiện toàn hệ thống, mạng lưới thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng các yêu cầu trong việc thu gom, vận chuyển và xử lý/tái chế chất thải rắn sinh hoạt đã được phân loại tại nguồn theo quy định.
- Các ngành, Đoàn thể chính trị và 05 khu phố nghiêm túc triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung của Kế hoạch, đảm bảo đạt những kết quả cụ thể, thiết thực,tạo ra phong trào sâu rộng trong từng đơn vị, khu dân cư về nhận thức, hành động góp phần bảo vệ môi trường.
- Công tác phân loại, xử lý rác thải tại nguồn của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn hạn chế thu gom và xử lý rác thải tập trung. Chất thải sinh hoạt phải được phân loại ngay từ nguồn nhằm tăng cường tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng, giảm gánh nặng chi phí xử lý chất thải thải sinh hoạt và nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý nhà nước về quản lý chất thải sinh hoạt cũng như góp phần bảo vệ môi trường sống;
2. Yêu cầu:
UBND Phường phối hợp Mặt trận tổ quốc, các Ban ngành đoàn thể và 05 khu phố trên địa bàn phường thường xuyên tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và toàn thể Nhân dân chấp hành đúng quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; tích cực hưởng ứng, tham gia thực hiện Kế hoạch, nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động, góp phần nâng cao ý thức, trách nhiệm cộng đồng về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường.
Việc phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt tại nguồn của hộ gia đình, cá nhân phải đảm bảo đúng quy định theo nguyên tắc: Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế; Chất thải thực phẩm; Chất thải rắn sinh hoạt khác.
Tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ, hình thành thói quen phân loại rác thải sinh hoạt trên địa bàn phường; tạo ý thức tự giác chấp hành phân loại rác thải tại nguồn ngay khi có phát sinh;
- Công tác phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn giai đoạn đầu vừa làm vừa rút kinh nghiệm, thường xuyên đánh giá, cải tiến, học tập từ các địa phương khác nhằm hoàn thiện dần trong quá trình thực hiện.
- Sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước và huy động tối đa các nguồn lực xã hội (xã hội hóa) để đạt được các mục tiêu của Kế hoạch.
- Các ngành, Đoàn thể chính trị và 05 khu phố, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong hệ thống chính trị đặc biệt là trong lực lượng vũ trang phải tiên phong, gương mẫu thực hiện việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; đồng thời tham gia tuyên truyền, vận động gia đình, người thân, công dân nơi cư trú cùng thực hiện.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Nội dung:
- Thường xuyên tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong công tác phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt tại nguồn, xử lý rác thải sinh hoạt đúng quy định theo nguyên tắc: Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế; Chất thải thực phẩm; Chất thải rắn sinh hoạt khác.
- Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý ở phường để nắm vững kiến thức và các quy định liên quan để thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn cho người dân trong việc phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt tại nguồn.
2. Giải pháp:
Tuyên truyền, vận động hộ gia đình, cá nhân phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt tại nguồn, xử lý rác thải sinh hoạt đúng quy định theo nguyên tắc: Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế; Chất thải thực phẩm; Chất thải rắn sinh hoạt khác trước khi cho vào thùng rác đưa đi xử lý tập trung.
Thực hiện tuyên truyền bằng nhiều hình thức như: Phát thanh, băng ron,...; tuyên truyền lồng ghép trong hoạt động, các cuộc họp dân của các tổ chức đoàn thể (Mặt trận tổ quốc, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên, Tổ nhân dân tự quản,...).
Hướng dẫn người dân trang bị thùng chứa rác, túi đựng rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường, tạo vẻ mỹ quan, tạo thuận lợi cho đơn vị thu gom rác và nộp đầy đủ phí vệ sinh môi trường cho đơn vị thu gom rác theo hợp đồng.
Đẩy mạnh truyên truyền, hướng dẫn nhân dân nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về BVMT; thực hiện việc phân loại rác thải tại nhà, tận dụng làm phân hữu cơ, giảm chi phí và áp lực về vận chuyển xử lý; tăng cường kiểm tra, theo dõi, nắm bắt tình hình để kịp thời ngăn chặn xử lý những vấn đề tiềm ẩn, phát sinh.
Theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, chậm nhất là ngày 31/12/2024 hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo khoản 1 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Nếu sau ngày 31/12/2024, hộ gia đình không thực hiện phân loại rác theo quy định sẽ bị xử phạt và chi trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định tại Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
2. Huy động các nguồn lực, nguồn kinh phí khác (từ các chương trình, dự
án, tài trợ của các tổ chức, cá nhân,...).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. UBND Phường phối hợp Mặt trận tổ quốc và các Ban ngành đoàn thể trên địa bàn phường:
Tổ chức vận động, tuyên truyền các tổ chức, cá nhân, Đoàn viên, Hội viên chấp hành tốt việc phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn tại nguồn theo quy định.
Cụ thể
Nhóm 1. Phân loại chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế
TT |
Tên chất thải |
Hình ảnh minh họa |
Kỹ thuật trong phân loại |
1.1 |
Giấy thải |
|
|
1.1.1 |
Hộp, túi, lọ, ly, cốc bằng giấy. |
|
- Loại bỏ nước, dung dịch chứa bên trong. - Thu gọn, ép dẹt, giảm kích thước, thể tích. |
1.1.2 |
Sách, truyện, vở, báo cũ, giấy viết,…; Thùng, bìa carton; Lõi giấy vệ sinh, giấy bọc gói, bì thư, biên lai, khay đựng trứng bằng giấy,…; Các loại bao bì giấy khác không nhiễm bẩn. |
|
- Loại bỏ thực phẩm, sản phẩm chứa đựng ban đầu. - Thu gọn, ép dẹt, giảm kích thước, thể tích. |
1.2 |
Nhựa thải |
|
|
1.2.1 |
Bao bì nhựa đựng thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, sản phẩm dùng trong gia dụng, nông nghiệp, y tế,…(không bao gồm bao bì đựng thuốc bảo vệ thực vật, axit, dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa có thành phần nguy hại). |
|
- Tháo nắp, loại bỏ nước, dung dịch hoặc sản phẩm chứa đựng bên trong. - Thu gọn, giảm kích thước, thể tích. |
1.2.2 |
Các loại ghế nhựa, thau, chậu nhựa; Ly, cốc nhựa. |
|
Loại bỏ sản phẩm chứa đựng bên trong. |
1.3 |
Kim loại thải |
|
|
1.3.1 |
Bao bì nhôm, sắt hoặc kim loại khác đựng thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, sản phẩm dùng trong gia dụng, nông nghiệp, y tế,…(không bao gồm bao bì đựng thuốc bảo vệ thực vật, dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa có thành phần nguy hại). |
|
- Loại bỏ sản phẩm chứa đựng bên trong. - Thu gọn, giảm kích thước, thể tích. |
1.3.2 |
Đồ dùng nhà bếp bằng kim loại: xoong, nồi, niêu, ấm nước, bếp gas, vật dụng nhỏ như bát, đĩa, thìa, dĩa,…; Các loại vật dụng kim loại thải khác. |
|
- Loại bỏ sản phẩm chứa đựng bên trong. - Thu, xếp gọn các vật sắc nhọn để tránh gây thương tích trong quá trình phân loại, thu gom và xử lý. |
1.4. |
Thuỷ tinh thải |
|
|
1.4.1 |
Chai, lọ thuỷ tinh đựng bia, rượu, thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm, sản phẩm dùng trong gia dụng, nông nghiệp, y tế… (không bao gồm bao bì đựng thuốc bảo vệ thực vật, axit, dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa có thành phần nguy hại). |
|
- Tháo nắp, loại bỏ sản phẩm chứa đựng bên trong. - Thu, xếp gọn, hạn chế va đập, gây vỡ. |
1.4.2 |
Bình hoa, đồ trang trí bằng thủy tinh, pha lê. |
|
Loại bỏ sản phẩm chứa đựng bên trong; tái sử dụng với đồ vật còn nguyên vẹn. |
1.4.3 |
Thuỷ tinh thải khác. |
|
Thu, xếp gọn các vật sắc nhọn để tránh gây thương tích trong quá trình phân loại, thu gom và xử lý. |
1.5 |
Vải, đồ da |
|
|
1.5.1 |
Quần áo, phụ kiện; giày, dép, vali; chăn, màn, rèm cửa bằng vải,…(không dính thuốc bảo vệ thực vật, axit, dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa có thành phần nguy hại). |
|
- Tái sử dụng đối với các đồ vật sạch. - Thu gọn. |
1.6 |
Đồ gỗ |
|
|
1.6.1 |
Đồ chơi; vật trang trí, đồ gia dụng, hộp, khay,…bằng gỗ. |
|
- Tái sử dụng đối với vật dụng còn nguyên vẹn. - Thu gọn, giảm kích thước, thể tích đối với các vật dụng đã bị hư hỏng để tái chế. |
1.7. |
Cao su |
|
|
1.7.1 |
Đồ chơi bằng cao su. |
|
- Tái sử dụng đối với đồ chơi còn nguyên vẹn. - Thu gọn, giảm kích thước, thể tích đối với đồ chơi đã bị hư hỏng để tái chế. |
1.7.2 |
Săm, lốp, vật dụng bằng cao su các loại. |
|
Bó gọn. |
1.8 |
Thiết bị điện, điện tử thải bỏ |
|
|
1.8.1 |
Các thiết bị điện, điện tử nhỏ như: máy ảnh và máy ghi hình; điện thoại di động và điện thoại để bàn; dây cáp và phụ kiện máy tính; bảng điều khiển trò chơi; đồ chơi điện tử; máy tính toán cầm tay; bàn phím; máy tính xách tay và máy tính bảng; máy nhắn tin; bộ đàm, đèn led, đèn halogen,… |
|
Giữ nguyên hình dạng, không tháo dời. |
1.8.2 |
Các thiết bị điện, điện tử lớn như: máy tính để bàn và màn hình; máy fax; máy in và máy quét; dàn âm thanh và loa; tivi; máy đánh chữ; đầu đĩa VCR/DVD, tấm quang năng,… Tủ lạnh, tủ đông, máy điều hòa, máy rửa bát, máy giặt, quạt điện, quạt sưởi, bếp điện, bếp từ, lò nướng, nồi cơm điện,… |
|
Giữ nguyên hình dạng, không tháo dời. |
Nhóm 2. Phân loại chất thải thực phẩm
TT |
Tên chất thải |
Hình ảnh minh họa |
Kỹ thuật trong phân loại |
2.1 |
Thức ăn thừa; Thực phẩm hết hạn sử dụng. |
|
Bảo đảm được đựng, chứa trong vật đựng, túi, bao bì,…kín, không rò rỉ, ngăn ngừa mùi phát tán. |
2.2 |
Các loại rau, củ, quả, trái cây và các phần thải bỏ sau khi sơ chế, chế biến món ăn,…; Các sản phẩm bỏ đi từ thịt gia súc, gia cầm; thủy, hải sản. |
|
Bảo đảm được đựng, chứa trong vật đựng, túi, bao bì,…kín, không rò rỉ, ngăn ngừa mùi phát tán. |
Nhóm 3. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt khác
TT |
Tên chất thải |
Hình ảnh minh họa |
Kỹ thuật trong phân loại |
3.1 |
Chất thải nguy hại |
|
|
3.1.1 |
Bao bì đựng thuốc bảo vệ thực vật, axit thải, dung môi thải, kiềm thải, dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa có thành phần nguy hại, bình gas mini,…từ hoạt động sinh hoạt; Sơn, mực, chất kết dính (loại có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất); Găng tay, giẻ lau dính dầu, hóa chất; Kim tiêm, khẩu trang, bông băng bị nhiễm khuẩn từ người bệnh. |
|
- Bảo đảm được đựng, chứa trong vật đựng, túi, bao bì… để an toàn, tránh phát tán CTNH ra ngoài môi trường. - Thu, xếp gọn các vật sắc nhọn (như kim tiêm) để tránh gây thương tích trong quá trình phân loại, thu gom và xử lý. |
3.1.2 |
Các loại bóng đèn huỳnh quang thải; thủy tinh hoạt tính thải; nhiệt kế chứa thuỷ ngân thải. |
|
- Không đập vỡ. - Trường hợp bị vỡ thì lưu giữ bảo đảm an toàn tránh gây thương tích, ngăn ngừa phát tán thủy ngân trong quá trình phân loại, thu gom và xử lý. |
3.1.3 |
Các loại pin, ắc quy thải. |
|
Giữ nguyên hình dạng, không tháo dời. |
3.2. |
Chất thải cồng kềnh |
|
|
3.2.1 |
Tủ, bàn ghế, sofa, giường, nệm, cũ hỏng,… |
|
Thu gọn, giảm kích thước, thể tích. Trường hợp tháo dỡ thì chất thải sau đó được phân loại vào các nhóm chất thải tương ứng. |
3.2.2 |
Tủ sắt, khung cửa, cánh cửa,… |
|
Thu gọn, giảm kích thước, thể tích. Trường hợp tháo dỡ thì chất thải sau đó được phân loại vào các nhóm chất thải tương ứng. |
3.2.3 |
Cành cây, gốc cây,… |
|
Thu gọn, giảm kích thước, thể tích. |
3.3 |
Chất thải khác còn lại |
|
|
3.3.1 |
Vỏ các loại hạt như macca, óc chó, hạt điều, dừa, vỏ trứng, xơ dừa, rơm, trấu,…từ hoạt động sinh hoạt. Chiếu cói; chiếu tre, trúc; gối mây, tre,…; Lông gia súc, gia cầm,…; Bã các loại: cà phê, trà (túi trà), bã mía, xác mía, lõi ngô (cùi bắp),…; Chất thải từ làm vườn từ hộ gia đình như lá, rễ, cành cây nhỏ, cỏ, hoa,… |
|
Thu gọn, giảm kích thước, thể tích. |
3.3.2 |
Phân động vật cảnh; xác động vật cảnh chết không do dịch bệnh,… |
|
Chứa trong vật đựng kín, không rò rỉ, ngăn ngừa phát tán mùi. |
3.3.3 |
Tã, bỉm, băng, giấy vệ sinh, giấy ăn đã sử dụng; giấy ướt đã sử dụng; bông tẩy trang, khẩu trang,…; Các loại hộp xốp; các loại sản phẩm nhựa sử dụng một lần; Bã kẹo cao su, đầu lọc thuốc lá,…; Bóng bay, băng keo dán, tăm bông tai, tăm chỉ kẽ răng; Vỏ thuốc,… |
|
Thu gọn, giảm kích thước, thể tích, bảo đảm tránh rơi vãi. |
3.3.4 |
Giày, dép nhựa, thước kẻ, muôi (vá), thìa (muỗng) bằng nhựa; Bút, bật lửa đã hết gas, bàn chải đánh răng, vỏ tuýp, hộp kem đánh răng,…; Các loại nhựa thải khác. |
|
Bó gọn. |
3.3.5 |
Vỏ cứng các loài thuỷ, hải sản; Xỉ than từ hoạt động sinh hoạt,…; Gốm, sành, sứ thải… |
|
Thu gọn, giảm thể tích, bảo đảm tránh rơi vãi. |
3.3.6 |
Các loại chất thải còn lại. |
|
Bó gọn. |
2. Công chức địa chính xây dựng – đô thị và môi trường:
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch; đồng thời phối hợp với các ngành, đoàn thể và Ban quản lý các khu phố tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, đôn đốc thực hiện kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo, gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường về tình hình, kết quả xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn phường.
- Tham mưu đề xuất UBND phường xem xét điều chỉnh, bổ sung kế hoạch (nếu có) để tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao.
3. Đài truyền thanh:
Thường xuyên phổ biến, tuyên truyền về các nội dung liên quan đến việc xử lý rác thải sinh hoạt. Phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt tại nguồn, xử lý rác thải sinh hoạt đúng quy định theo nguyên tắc: Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế; Chất thải thực phẩm; Chất thải rắn sinh hoạt khác trước khi cho vào thùng rác đưa đi xử lý tập trung trên địa bàn phường.
4. Trưởng Công an Phường: Chỉ đạo lực lượng thường xuyên phối hợp với Công chức địa chính xây dựng đô thị và môi trường kiểm tra xử lý các trường hợp vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn phường.
5. Tài chính – Kế toán phường:
Dự trù kinh phí thực hiện trên cơ sở đề nghị của các ngành, báo cáo Chủ tịch UBND phê duyệt kinh phí tổ chức thực hiện.
6. Trưởng 05 khu phố:
Tổ chức tuyên truyền, vận động về các nội dung liên quan đến việc phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn tại nguồn tại các cuộc họp dân trên địa bàn khu phố.
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ ban hành Kế hoạch đến ngày 31/12/2025.
Tác giả: Võ Thị Kim Phượng-UBND phường Hiệp Tân
Ý kiến bạn đọc