BÁO CÁO
Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận
xã Long Thành Nam đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
I/. Kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
1/. Về chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
Để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định của Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ Tư pháp quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, UBND xã Long Thành Nam ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện đánh giá xã đạt chuẩn TCPL.
Việc tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về đánh giá xã đạt chuẩn TCPL được UBND xã lồng ghép tổ chức trong các hội nghị, lớp bồi dưỡng, cho hơn 30 lượt người là đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch, hoà giải viên, tuyên truyền viên, cán bộ lãnh đạo cấp xã và của ấp…
Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các quy định thực hiện đánh giá xã đạt chuẩn TCPL được thực hiện dưới nhiều hình thức phù hợp.
UBND xã đã phân công nhiệm vụ cho các thành viên có liên quan để theo dõi, rà soát đánh giá các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định và hướng dẫn của ngành cấp trên.
2/. Kết quả tự chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
a) Đối với tiêu chí 1:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 10/02 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên:…../02 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0:…../02 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí:10/10 điểm.
b) Đối với tiêu chí 2:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 30/06 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên:…../06 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 06/06 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí:30/30 điểm.
c) Đối với tiêu chí 3:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 15/03 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên:…../03 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0:…../03 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí:15/15 điểm.
d) Đối với tiêu chí 4:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 20/05 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên:…../05 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0:…../05 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí:20/20 điểm.
đ) Đối với tiêu chí 5:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 25/04 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên:…../04 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0:…../04 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 25/25 điểm.
3/. Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
b) Tổng số điểm đạt được của 5 tiêu chí: 97/100 điểm (sau khi làm tròn).
c) Trong năm UBND xã không có cán bộ, công chức, người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý, kỷ luật do vi phạm bằng hình thức cảnh cáo trở lên, đạt đủ điều kiện.
d) Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: đáp ứng được 03/03 điều kiện.
- Điều kiện về tổng số điểm của từng tiêu chí;
+ Tiêu chí 1 tổng điểm số tự đánh giá là 10/10 điểm, tỷ lệ đạt 100% .
+ Tiêu chí 2 tổng điểm số tự đánh giá là 27/30 điểm, tỷ lệ đạt 100% .
+ Tiêu chí 3: Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý tổng điểm số tự đánh giá là 15/15 điểm, tỷ lệ đạt 100% .
+ Tiêu chí 4: Thực hiện dân chủ ở xã tổng điểm số tự đánh giá là 20/20 điểm, tỷ lệ đạt 100% .
+ Tiêu chí 5: Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, tổng điểm số tự đánh giá là 25/25 điểm, tỷ lệ đạt 100%.
- Điều kiện về tổng số điểm đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính (nêu rõ đạt hay chưa đạt); trong năm 2022 UBND xã Long Thành Nam đã thực hiện được 428 lượt TTHC và đã tổ chức thực hiện phát phiếu đánh giá sự hài lòng là 391 phiếu. Kết quả mức độ đánh giá sự hài lòng là 91,35%, không hài lòng là 8,64%. So với điều kiện quy định là trên 90% trở lên thì đạt.
- Điều kiện về cán bộ công chức cấp xã vi phạm kỷ luật theo quy định: Trong năm UBND xã không có cán bộ, công chức bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên, đạt đủ điều kiện.
II/. Thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu và đánh giá xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đề xuất giải pháp khắc phục.
1. Thuận lợi: Việc triển khai đánh giá xã đạt chuẩn TCPL đã được cấp ủy quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nghiêm túc, bảo đảm công khai minh bạch, dân chủ đúng quy định của pháp luật.
2. Khó khăn: do ảnh hưởng của nền tình hình kinh tế thị trường nên tình trạng một số doanh nghiệp làm ăn kinh tế thua lỗ bị giải thể, tình hình thiên tai, lũ lụt dịch bệnh, do biến đổi khí hậu phức tạp đã ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và đời sống của nhân dân trên địa bàn. Việc thực hiện đánh giá xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở một số bộ phận phối hợp thực hiện còn chậm, chưa kịp thời, việc thực hiện các tiêu chí về đánh giá xã đạt chuẩn TCPL còn chưa đảm bảo; chưa chú trọng đến xây dựng các các tiêu chí đánh giá xã đạt chuẩn TCPL đôi lúc còn lúng túng.
3. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục:
Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, nâng cao nhận thức, ý nghĩa, tác động của công tác đánh giá xã đạt chuẩn TCPL, bên cạnh đó xác định cụ thể trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân liên quan. UBND xã bảo đảm việc đánh giá chuẩn TCPL cho người dân phải gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
Cần làm tốt hơn nữa công tác tuyên truyền PBGDPL, hỗ trợ trang thiết bị, cơ sở vật chất cho các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ PBGDPL; hòa giải cơ sở... để nâng cao điều kiện đánh giá chuẩn TCPL của người dân tại cơ sở. Tăng cường hơn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, các sở, ngành có liên quan trong việc xây dựng và cải thiện điều kiện đánh giá xã đạt chuẩn TCPL.
Thường xuyên kiểm tra để kịp thời khắc phục những hạn chế, yếu kém trong việc triển khai thực hiện, đồng thời biểu dương nhân rộng điển hình để đội ngũ công chức và nhân dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, lợi ích của việc xây dựng xã đạt chuẩn TCPL.
III/. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện:
1. Mục tiêu thực hiện:
Triển khai nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Trên cơ sở tham mưu, đề xuất của công chức Tư pháp – Hộ tịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phân công cho từng công chức chịu trách nhiệm theo dõi, đánh giá, chấm điểm đối với từng chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc phạm vi quản lý.
2. Kế hoạch thực hiện:
Triển khai thi hành hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Nâng cao chất lượng thẩm định đề nghị xây dựng, dự thảo văn bản QPPL trên địa bàn xã.
Tham mưu UBND xã triển khai thực hiện tốt công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL, nhất là việc ban hành các văn bản có liên quan trực tiếp, rộng rãi đến quyền, lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp, môi trường đầu tư, kinh doanh; văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, không phù hợp, được dư luận xã hội quan tâm để thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản. Thực hiện các biện pháp đẩy mạnh hiệu quả xử lý văn bản trái pháp luật; báo cáo, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý đối với những trường hợp cần thiết liên quan đến văn bản trái pháp luật (kể cả xử lý văn bản và xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân tham mưu, ban hành).
Thường xuyên tra cứu Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận, tìm hiểu, áp dụng pháp luật của cơ quan, công chức và công tác quản lý hệ thống pháp luật của cơ quan nhà nước.
Tổ chức triển khai đồng bộ, hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính sau khi có kế hoạch chỉ đạo triển khai của Chính phủ và hướng dẫn của Phòng Tư pháp.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác này. Phấn đấu tăng tỷ lệ hòa giải thành trong công tác hòa giải ở cơ sở.
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi. Đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ của Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch.
Thường xuyên phối hợp thực hiện công tác rà soát văn bản QPPL thuộc trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, UBND xã.
Triển khai công tác PBGDPL toàn diện, rộng khắp, hướng mạnh về cơ sở, trong đó tập trung vào các văn bản pháp luật mới được ban hành và pháp luật về luật đất đai, luật hôn nhân gia đình, luật môi trường, an toàn giao thông, luật mua bán người….; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tiếp tục nghiên cứu, triển khai chuyển đổi số trong công tác PBGDPL. Chú trọng công tác PBGDPL trong nhà trường. Đa dạng hóa hình thức, nội dung tuyên truyền, PBGDPL.
IV/. Đề nghị công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
Trên cơ sở tổng hợp, đánh giá, chấm điểm các tiêu chí tiếp cận pháp luật và kết quả cuộc họp Ủy ban nhân dân, Ủy ban nhân dân xã Long Thành Nam, thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh tự đánh giá: Đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
Kèm theo báo cáo này gồm có:
1. Bảng tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;
2. Bảng tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân về kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (nếu có);
3. Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ CHỈ TIÊU
Tiêu chí, chỉ tiêu |
Nội dung, cách tính điểm |
Điểm số tối đa |
Điểm số đánh giá |
Điểm số tự chấm |
Chữ ký của công chức phụ trách |
|
Số liệu thực hiện |
Tỷ lệ đạt được |
|||||
Tiêu chí 1 |
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn xã. |
10 |
|
100%
|
10
|
|
Chỉ tiêu 1
|
Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao |
3 |
|
100% |
3 |
|
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
1 |
|
|
1 |
|
|
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
|
|
1 |
|
|
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên |
0 |
|
|
|
|
|
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
2 |
|
|
2 |
|
|
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|
|
2 |
|
|
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 |
Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính) |
7 |
|
100% |
7 |
|
a) Đạt 100% |
7 |
|
100% |
7 |
|
|
b) Từ 95% đến dưới 100% |
6 |
|
|
|
|
|
c) Từ 90% đến dưới 95% |
5 |
|
|
|
|
|
d) Từ 85% đến dưới 90% |
4 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 80% đến dưới 85% |
3 |
|
|
|
|
|
e) Từ 75% đến dưới 80% |
2 |
|
|
|
|
|
g) Từ 70% đến dưới 75% |
1 |
|
|
|
|
|
h) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
i) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2 |
Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
30 |
|
90% |
30 |
|
Chỉ tiêu 1 |
Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
6 |
|
100%
|
6 |
|
|
1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật |
1 |
|
|
1
|
|
a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật |
0,5 |
|
|
0,5 |
|
|
b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác |
0,5 |
|
|
0,5 |
|
|
2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm |
1,5 |
|
100% |
1,5 |
|
|
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ |
2 |
|
100% |
2 |
|
|
a) Đạt 100% |
2 |
|
100% |
2 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70 đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật |
1,5 |
|
|
1,5 |
|
|
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
|
1,5 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 |
Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin |
5 |
|
100% |
5 |
|
|
1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn |
1,5 |
|
100% |
1,5 |
|
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
|
1,5 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ |
2 |
|
100% |
2 |
|
|
a) Đạt 100% |
2 |
|
100% |
2 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật |
1,5 |
|
|
1,5 |
|
|
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
|
1,5 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3 |
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật |
8 |
10
|
100% |
8 |
|
|
1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên. |
2 |
|
100% |
2 |
|
a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp thị xã ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật. |
2 |
|
|
2 |
|
|
b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp thị xã ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
1 |
|
|
|
|
|
c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên. |
0 |
|
|
|
|
|
2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này): |
4 |
|
100% |
4 |
|
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
100% |
4 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên |
2 |
|
100% |
2 |
|
|
a) Đạt 100% |
2 |
|
100% |
2 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 4 |
Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở |
5 |
02 |
100% |
5 |
|
|
a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên |
5 |
|
100% |
5 |
|
|
b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả |
3 |
|
|
|
|
|
c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả |
0 |
|
|
|
|
Chỉ tiêu 5 |
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật |
3 |
|
100%
|
3 |
|
|
a) Đạt 100% |
3 |
|
100% |
3 |
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 6 |
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật |
3 |
|
100% |
3 |
|
|
a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
3 |
|
100% |
3 |
|
b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
2 |
|
|
|
|
|
c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
1 |
|
|
|
|
|
d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3 |
Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý |
15 |
|
100% |
15 |
|
Chỉ tiêu 1 |
Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải) |
7 |
|
100% |
7 |
|
|
1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở |
3,5 |
|
100% |
3,5 |
|
a) Đạt 100% |
3,5 |
|
100% |
3,5 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1,5 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
2. Các vụ, việc hòa giải thành |
3,5 |
|
|
|
|
|
a) Đạt 100% |
3,5 |
|
|
|
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1,5 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 |
Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở |
4 |
|
100% |
4 |
|
|
1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định |
1 |
|
100% |
1 |
|
2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền |
1,5 |
|
100% |
1,5 |
|
|
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
100% |
1,5 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền |
1,5 |
|
100% |
1,5 |
|
|
a) Đạt 100% |
1,5 |
|
100% |
1,5 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3 |
Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý |
4 |
|
100% |
4 |
|
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
100% |
4 |
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4 |
Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
20 |
|
100% |
20 |
|
Chỉ tiêu 1 |
Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương |
3 |
|
100% |
3 |
|
|
1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân |
2 |
|
100% |
2 |
|
a) Có tổ chức hội nghị |
2 |
|
100% |
2 |
|
|
b) Không tổ chức hội nghị |
0 |
|
|
|
|
|
2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật |
1 |
|
100% |
1 |
|
|
a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức |
1 |
|
100% |
1 |
|
|
b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 |
Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
4 |
|
100% |
4 |
|
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
100% |
4 |
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3 |
Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
4 |
|
100%
|
4 |
|
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
100% |
4 |
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 4 |
Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
4 |
|
100% |
4 |
|
|
a) Đạt 100% |
4 |
|
100% |
4 |
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 5 |
Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
5 |
|
100% |
5 |
|
|
1. Các nội dung để Nhân dân giám sát |
4 |
|
100% |
4 |
|
a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên |
4 |
|
100% |
4 |
|
|
b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung |
3 |
|
|
|
|
|
c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung |
2 |
|
|
|
|
|
d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung |
1 |
|
100% |
1 |
|
|
đ) Không tổ chức giám sát |
0 |
|
|
|
|
|
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng |
1 |
|
100% |
1 |
|
|
Tiêu chí 5 |
Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
25 |
|
100% |
25 |
|
Chỉ tiêu 1 |
Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo |
7 |
|
100% |
7
|
|
|
1. Tổ chức tiếp công dân |
3 |
|
100% |
3 |
|
a) Có nội quy tiếp công dân |
0,5 |
|
100% |
0,5 |
|
|
b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở |
0,5 |
|
100% |
0,5 |
|
|
c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có) |
1 |
|
100% |
1 |
|
|
d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân |
1 |
|
100% |
1 |
|
|
2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh |
2 |
|
100% |
2 |
|
|
a) Đạt 100% |
2 |
|
100% |
2 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
2 |
|
100% |
2 |
|
|
a) Đạt 100% |
2 |
|
100% |
2 |
|
|
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|
|
|
|
|
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
|
|
|
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
e) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 |
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính |
7 |
|
100% |
7 |
|
|
a) Đạt 100% |
7 |
|
100% |
7 |
|
b) Từ 95% đến dưới 100% |
6 |
|
|
|
|
|
c) Từ 90% đến dưới 95% |
5 |
|
|
|
|
|
d) Từ 85% đến dưới 90% |
4 |
|
|
|
|
|
đ) Từ 80% đến dưới 85% |
3 |
|
|
|
|
|
e) Từ 75% đến dưới 80% |
2 |
|
|
|
|
|
g) Từ 70% đến dưới 75% |
1 |
|
|
|
|
|
h) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|
|
|
|
|
i) Dưới 50% |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3 |
Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
5 |
|
100% |
5 |
|
|
a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
5 |
|
100% |
5 |
|
b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
0 |
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 4
|
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
6 |
|
100% |
6 |
|
a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
6 |
|
100% |
6 |
|
|
b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
100 |
|
|
100 |
|
Tác giả: Đặng Ngọc Huyền
Tác giả: thị xã Hòa Thành xã long thành nam
Ý kiến bạn đọc