Hướng dẫn đăng ký tạm trú trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ công an

Thứ sáu - 01/03/2024 23:07 126 0

Hướng dẫn đăng ký tạm trú trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ công an

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Nếu không thực hiện đăng ký tạm trú Công dân có thể bị phạt tiền đến 1.000.000 đồng.

1. Khái niệm nơi tạm trú

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

(Khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020)

2. Điều kiện đăng ký tạm trú

Theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020, cụ thể:

+ Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

+ Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền./-strong/-heart:>:o:-((:-h3. Thành phần hồ sơ tạm trú

Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định làm tạm trú cần giấy tờ như sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản. (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA).

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp; Công dân cần có một trong các loại giấy tờ sau:

+ Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

+ Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

+ Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

+ Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

+ Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

(Quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP)

4. Hướng dẫn đăng ký tạm trú trực tuyến qua Cổng dịch vụ Công Bộ công an

Bước 1: Công dân truy cập vào Cổng dịch vụ Công Bộ công an tại địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ Chọn đăng nhập nếu đã có tài khoản, hoặc đăng ký nếu chưa có tài khoản.

Bước 2: Công dân lựa chọn tài khoản muốn sử dụng đăng nhập tài khoản dịch vụ công như: Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Tài khoản định danh điện tử cấp bởi Bộ công an…

 

Bước 3: Sau khi đăng nhập thành công, Công dân nhấn chọn “Nộp hồ sơ trực tuyến” . Tiếp theo “chọn lĩnh vực thủ tục hành chính” nhấn cọn “ Đăng ký, quản lý cư trú” và ấn tìm kiếm.

Bước 4: Nhấn chọn “ Đăng ký tạm trú”.

Bước 5: Nhấn chọn “ Nộp hồ sơ”.

Bước 6: Lựa chọn cơ quan thực hiện đăng ký tạm trú.

Lưu ý: Cần điền lần lượt thông tin từ trên xuống mới có thể điền tiếp những nội dung bên dưới.

Đối với Mục “Cơ quan thực hiện” khi lựa chọn nơi đăng ký tạm trú hệ thống sẽ tự trả kết quả cơ quan thực hiện.

Bước 7: Tại Mục “Thủ tục hành chính yêu cầu” có thể lựa chọn một trong hai mục sau để kê khai trường hợp tương ứng:

- Đăng ký tạm trú lập hộ mới.

- Đăng ký tạm trú vào hộ đã có.

- Thời hạn tạm trú.

Bước 8: Công dân điền các thông tin về người đề nghị tạm trú. Lưu ý: Các thông tin khai báo có dấu " * " là trường thông tin bắt buộc phải có.


Bước 9: Sau khi kê khai thông tin, Công dân tải tệp tin hồ sơ tài liệu đã chuẩn bị.


Bước 10: Chọn hình thức nhận thông báo, nhận kết quả “Qua email” hoặc “Qua cổng thông tin” và tiến hành cam kết lời khai. Kiểm tra lại thông tin và chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi”.


Bước 11: Để kiểm tra lại hồ sơ đăng ký tạm trú chọn tại Mục "Tài khoản" sau đó chọn "Quản lý hồ sơ đã nộp" và xem tại Mục "Hồ sơ".

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập153
  • Máy chủ tìm kiếm28
  • Khách viếng thăm125
  • Hôm nay13,671
  • Tháng hiện tại216,188
  • Tổng lượt truy cập5,805,637
Cuộc thi Tìm Hiểu CCHC thị xã Hòa Thành 2024
hkg
e office
hd nop hs truc tuyen
ke hoach phat trien nganh
hoc tap bac ho
cong dvc truc tuyen
hop thu dien tu
Cong bao tay ninh
tayninh online
an toan giao thong
cchc
cong khai minh bach
gop y du thao
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây