Căn cứ Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thị xã Hòa Thành
Ủy ban nhân dân (UBND) phường Hiệp Tân xây dựng Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 như sau:
I. Đặc điểm chung của địa phương.
Ngày 10 tháng 1 năm 2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 865/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 2 năm 2020). Theo đó, thành lập phường Hiệp Tân thuộc thị xã Hòa Thành trên cơ sở toàn bộ 6,52 km² diện tích tự nhiên của phường Hiệp Tân. trong đó: diện tích nông nghiệp: 359,02 ha (chiếm 55,08% diện tích tự nhiên); đất phi nông nghiệp: 292,69 ha (chiếm 44,02% diện tích tự nhiên)
Phường Hiệp Tân được chia thành 5 khu phố: Hiệp An, Hiệp Định, Hiệp Hoà, Hiệp Long, Hiệp Trường.
Phường Hiệp Tân nằm ở phía tây bắc thị xã Hòa Thành, có vị trí địa lý:
Phường Hiệp Tân Là một đô thị với 5.236 hộ và 18.510 nhân khẩu, có mật độ dân số cao với 2.840 người/km2, đại đa số người dân sống bằng nghề thương mại dịch vụ - tiểu thủ công nghiệp, một số ít sản xuất nông nghiệp, trong đó thương mại dịch vụ - tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh là nguồn lực, thế mạnh chủ yếu của địa phương, từ đó cũng đặt ra các thách thức và nhiệm vụ mới của địa phương như: kéo giảm, kềm chế tệ nạn xã hội; xử lý, giải quyết tình trạng lấn chiếm lòng lề đường, ô nhiễm môi trường.
Hệ thống chính trị phường có đầy đủ các tổ chức: Đảng Ủy; Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội. UBND phường có các ban, ngành chuyên môn trực thuộc như: Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội, Địa chính - Xây dựng - Đô thị - môi trường, Công an, Quân sự, Nhà văn hóa, Đài truyền thanh, Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ, Giao thông thủy lợi, hiện toàn phường có 48 cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách, trong đó có 11 cán bộ chuyên trách, 12 công chức (bao gồm 01 Trưởng công an chính quy) và 25 những người hoạt động không chuyên trách phường, khu phố.
Phường Hiệp Tân đã có những bước phát triển. Đặc biệt, được sự quan tâm đầu tư của các cấp, cùng sự đóng góp công sức của doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân, cơ sở hạ tầng của phường ngày càng khang trang, hiện đại với hệ thống giao thông, công trình công cộng được đầu tư xây dựng đã góp phần đẩy nhanh quá trình đô thị hóa. Đây là điều kiện thuận lợi để người dân chuyển đổi ngành nghề từ nông nghiệp sang buôn bán dịch vụ, đầu tư kinh doanh phát triển kinh tế, góp phần nâng cao thu nhập của nhân dân.
II. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2022.
Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của Thị xã Hòa Thành được xây dựng trong năm 2021 và đã được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt tại Quyết định số 3749/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thị xã Hòa Thành. Trên cơ sở đó, UBND Thị xã Hòa Thành đã tiến hành công tác giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất theo đúng kế hoạch được duyệt. Kết quả thực hiện như sau:
Kết quả thực hiện các công trình, dự án trong năm 2022:
- Số công trình, dự án đã thực trong năm 2022 là 04 công trình, với diện tích là 3,52 ha.
- Chuyển mục đích đất ở là 3,52 ha, trong đó NTS chuyển sang ODT là 3,02ha; LUC chuyển sang ODT là 0,50 ha.
Cụ thể:
+ Chuyển sang đất ở: ao Thành Nghĩa là 0,80 ha.
+ Chuyển sang đất ở: sau ao Thành Nghĩa là 2,0 ha.
+ Chuyển sang đất ở: ao trong khu dân cư gần ngã tư Ao Hồ là 0,22 ha.
+ Chuyển sang đất ở: ruộng giáp khu dân cư Hiệp Trường là 0,50 ha.
Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2022:
Theo quyết định 3749/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2022 trên địa bàn Thị xã Hòa Thành.
Diện tích chuyển mục đích đã thực hiện trên địa bàn phường như sau:
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp là 3,85 ha.
- Đất trồng lúa là 0,76 ha.
- Đất trồng cây lâu năm là 0,28 ha.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản là 2,81 ha.
III. Lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2023.
Để tiếp tục phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn phường, trong năm 2023 cần tiếp tục chuyển tiếp các công trình dự án đã được phê duyệt tại quyết định số 3479/QĐ-UBND sang kế hoạch năm 2023.
Trụ sở công an phường Hiệp Tân. Thay đổi diện tích: từ 0,10 ha thành 0,20 ha.
Danh mục công trình chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 sang kế hoạch năm 2023 như sau:
Số TT |
Hạng mục |
Mã loại đất |
Tăng thêm |
Địa điểm |
|
Diện tích (ha) |
SD vào loại đất (ha) |
||||
I |
Phường Hiệp Tân |
|
|
|
|
1 |
Mở rộng xây dựng trại tạm giam khu đất Pháo Nam Phong |
CAN |
0,30 |
LUC: 0,30 |
P. Hiệp Tân |
2 |
Xây dựng kho tạm giữ phương tiện, tang vật vi phạm hành chính. |
CAN |
0,30 |
NKH |
P. Hiệp Tân |
3 |
Bến xe khách tỉnh Tây Ninh |
DGT |
4,84 |
LUC: 3,80; HNK: 0,10; |
P. Hiệp Tân |
4 |
Nhu cầu đất giao thông |
DGT |
0,15 |
CLN |
P. Hiệp Tân |
5 |
Công trình Đường vào UBND P. Hiệp Tân |
DGT |
0,4 |
LUC: 0,21; HNK: 0,12; CLN: 0,07 |
P. Hiệp Tân |
6 |
Trụ sở công an phường |
TSC |
0,20 |
CLN |
P. Hiệp Tân |
7 |
Văn phòng khu phố Hiệp Hòa |
DSH |
0,05 |
NTD |
P. Hiệp Tân |
8 |
Văn phòng khu phô Hiệp Trường |
DSH |
0,05 |
NTD |
P. Hiệp Tân |
9 |
Quán ăn gia đình Năm Sánh |
TMD |
0,40 |
HNK |
P. Hiệp Tân |
10 |
Quán ăn gia đình Ao cá Tây Ninh |
TMD |
0,30 |
NTS |
P. Hiệp Tân |
11 |
Thanh lý, đấu giá trụ sở UBND phường Hiệp Tân (cũ) |
ODT |
0,07 |
TSC |
P. Hiệp Tân |
12 |
Thanh lý, đấu giá văn phòng khu phố Hiệp An (cũ) |
ODT |
0,03 |
TSC |
P. Hiệp Tân |
13 |
Nhu cầu chuyển mục đích sang đất ở phường Hiệp Tân |
ODT |
2,00 |
LUC: 1,00; HNK: 0,20; CLN: 0,30; NTS: 0,50 |
P. Hiệp Tân |
14 |
Nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất lúa sang đất trồng cây lâu năm |
CLN |
2,50 |
LUA |
P. Hiệp Tân |
1. Chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
P. Hiệp Tân (DT ha) |
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
I |
Loại đất |
|
651,72 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
324,04 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
156,91 |
|
Trong đó: Đất chuyên lúa nước |
LUC |
112,22 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
20,46 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
131,22 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
- |
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
14,95 |
1.8 |
Đất làm muối |
LMU |
|
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
0,50 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
327,68 |
|
Trong đó: |
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
2,03 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
|
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
20,76 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
3,61 |
2.7 |
Đất SX vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
|
2.8 |
Đất SX vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
|
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
82,62 |
|
Trong đó: |
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
58,85 |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
4,85 |
- |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
0,11 |
- |
Đất cơ sở y tế |
DYT |
4,31 |
- |
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
6,00 |
- |
Đất cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
2,54 |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
|
- |
Đất CT bưu chính, viễn thông |
DBV |
0,14 |
- |
Đất xây dựng khu dự trữ quốc gia |
DKG |
|
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
|
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
|
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
1,94 |
- |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
2,97 |
- |
Đất cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
|
- |
Đất cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
0,68 |
- |
Đất chợ |
DCH |
0,23 |
2.10 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
|
2.11 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
0,46 |
2.12 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
|
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
198,66 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
2,18 |
2.16 |
Đất xd trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
|
2.17 |
Đất XD cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
2.18 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
0,62 |
2.19 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
16,04 |
2.20 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
0,70 |
2.21 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
|
II |
Khu chức năng |
|
|
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
|
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
|
3 |
Đất đô thị |
KDT |
651,72 |
4 |
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khi vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm ) |
KNN |
184,39 |
5 |
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) |
KLN |
|
6 |
Khu du lịch |
KDL |
|
7 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
KBT |
|
8 |
Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp) |
KPC |
|
9 |
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới) |
DTC |
198,66 |
10 |
Khu thương mại - dịch vụ |
KTM |
5,74 |
11 |
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ |
KDV |
|
12 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
|
13 |
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn |
KON |
3,61 |
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023.
Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích:
Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013. Trong năm 2023, diện tích cần chuyển mục đích như sau:
- Tổng diện tích đất nông nghiệp cần chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp trong năm kế hoạch 2023 là 23,71 ha, trong đó:
+ Đất trồng lúa: 11,31 ha;
+ Đất trồng cây hàng năm khác: 0,82 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm: 10,48 ha;
+ Đất nuôi trồng thủy sản: 0,80 ha;
+ Đất nông nghiệp khác: 0,30 ha.
- Chu chuyển cơ cấu trong nôi bộ đất nông nghiệp phải xin phép trong năm kế hoạch 2023 là 2,5 ha (từ đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm).
- Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở là 0,21 ha.
Diện tích đất cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đơn vị hành chính cấp xã, phường được thể hiện trong bảng sau:
Số TT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
P. Hiệp Tân (DT ha) |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
23,71 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA/PNN |
11,31 |
|
Trong đó: Đất trồng lúa nước |
LUC/PNN |
5,31 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK/PNN |
0,82 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
10,48 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH/PNN |
|
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD/PNN |
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX/PNN |
|
- |
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN/PNN |
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS/PNN |
0,80 |
1.8 |
Đất làm muối |
LMU/PNN |
|
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH/PNN |
0,30 |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
2,50 |
|
Trong đó: |
|
|
2.1 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
LUA/CLN |
2,50 |
2.2 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng |
LUA/LNP |
|
2.3 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷsản |
LUA/NTS |
|
2.4 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối |
LUA/LMU |
|
2.5 |
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản |
HNK/NTS |
|
2.6 |
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối |
HNK/LMU |
|
2.7 |
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RPH/NKR (a) |
|
2.8 |
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RDD/NKR (a) |
|
2.9 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RSX/NKR (a) |
|
- |
Trong đó: đất cơ rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN/NKR(a) |
|
3 |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở |
PKO/OCT |
0,21 |
3. Diện tích các loại đất cần thu hồi năm 2023:
Tổng diện tích đất cần thu hồi trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023 là 7,18 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp cần thu hồi là 6,23 ha, gồm:
+ Đất trồng lúa: 4,31 ha;
+ Đất trồng cây hàng năm khác: 0,22 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm: 1,4 ha;
+ Đất nông nghiệp khác: 0,30 ha.
- Diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi là 0,95 ha, gồm:
+ Đất thương mại dịch vụ: 0,07 ha;
+ Đất phát triển hạ tầng: 0,37 ha;
+ Đất sinh hoạt cộng đồng: 0,05 ha;
+ Đất ở tại đô thị: 0,32 ha;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 0,14 ha.
Diện tích đất thu hồi phân theo đơn vị hành chính cấp xã, phường được thể hiện như sau:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
P. Hiệp Tân |
|
TỔNG DT THU HỒI |
|
7,18 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
6,23 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
4,31 |
|
Trong đó: Đất chuyên lúa |
LUC |
4,31 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
0,22 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
1,40 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
- |
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS |
|
1.8 |
Đất làm muối |
LMU |
|
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
0,30 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
0,95 |
|
Trong đó: |
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
|
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
|
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
|
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
0,07 |
2.6 |
Đất cơ sở SX phi nông nghiệp |
SKC |
|
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
2.8 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
|
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
0,37 |
|
Trong đó: |
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
|
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
|
- |
Đất cơ sở văn hóa |
DVH |
|
- |
Đất cơ sở y tế |
DYT |
|
- |
Đất cơ sở giáo dục |
DGD |
0,03 |
- |
Đất thể dục thể thao |
DTT |
0,24 |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
|
- |
Đất CT bưu chính viễn thông |
DBV |
|
- |
Đất xây dựng khu dự trữ quốc gia |
DKG |
|
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
|
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
|
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
|
- |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
0,10 |
- |
Đất cs KH và công nghệ |
DKH |
|
- |
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội |
DXH |
|
- |
Đất chợ |
DCH |
|
2.10 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
|
2.11 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
0,05 |
2.12 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
|
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
0,32 |
2.15 |
Đất XD trụ sở cơ quan |
TSC |
0,14 |
2.16 |
Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
|
2.17 |
Đất XD cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
2.18 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
|
2.19 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
2.20 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
|
2.21 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
|
Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
Đến năm 2023, trên địa bàn phường Hiệp Tân không còn diện tích đất chưa sử dụng.
Người viết
Võ Thị Kim Phượng
Tác giả: Võ Thị Kim Phượng - UBND phường Hiệp Tân
Ý kiến bạn đọc